Giấy phép kinh doanh vận tải: Những quy định và lưu ý cần biết

NGÀY ĐĂNG: 02/04/2024 | DANH MỤC: Kiến thức

Xe kinh doanh vận tải là một phần quan trọng của ngành vận tải tại Việt Nam. Tuy nhiên, để tham gia giao thông với xe kinh doanh vận tải, tài xế cần phải đáp ứng các quy định về giấy tờ và an toàn giao thông. 

Vì vậy, hiểu rõ những giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông là điều vô cùng quan trọng.

Tuy nhiên, không phải tài xế nào cũng hiểu rõ và đầy đủ về những giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông. 

Hãy cùng ô tô phú cường tìm hiểu thông tin về những quy định và lưu ý cần biết về giấy tờ xe kinh doanh vận tải để giúp bạn nắm rõ quy trình và tránh các sai sót trong quá trình tham gia giao thông.

1. Người lái xe cần mang giấy tờ gì

1.1 Đăng ký xe và biển số

Việc đăng ký xe là một thủ tục bắt buộc đối với chủ xe trước khi tham gia giao thông. 

Điều này không chỉ là yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà còn là cách để xác nhận quyền sở hữu đối với phương tiện, là bước quan trọng để chủ xe có thể đưa xe lưu thông trên đường.

Không mang theo giấy đăng ký xe sẽ bị phạt tiền:

– Đối với ô tô là từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

– Đối với xe máy là từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Đăng ký xe và biển số là điều bắt buộc khi chủ xe tham gia giao thông

1.2 Giấy phép lái xe

Bằng lái xe, hay giấy phép lái xe, là một loại chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho cá nhân. 

Chứng chỉ này cho phép người đó có quyền vận hành, tham gia giao thông bằng các loại xe cơ giới như xe máy điện, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách, và các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền:

– Đối với xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng

– Đối với ô tô: 200.000 đồng đến 400.000 đồng

Giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước hoặc mơi có thẩm quyền cấp phép

1.3 Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Giấy chứng nhận kiểm định là bản xác nhận xe cơ giới đó đã được kiểm định đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ.

Mức phạt không có hoặc không mang Giấy chứng nhận kiểm định áp dụng đối với xe ô tô:

– Không có Giấy chứng nhận kiểm định: 4.000.000 đồng 6.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

– Không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định: 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

1.4 Bảo hiểm xe cơ giới

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mức phí cho từng loại xe là:

– Mô tô 2 bánh dưới 50cc là 55.000 đồng

– Mô tô 2 bánh từ 50cc trở lên là 60.000 đồng

– Xe máy điện là 55.000 đồng

– Xe ô tô kinh doanh vận tải Dưới 6 chỗ là 756.000 đồng. 6 chỗ trở lên là từ 929.000 đồng trở lên

Mức phạt khi không mang bảo hiểm trách nhiệm nhân sự( còn hiệu lực):

– Xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

– Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô: 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bắt buộc

  • Bảo hiểm thân vỏ xe

Đây là loại bảo hiểm tự nguyện cho ô tô và không bắt buộc mua. Khi tham gia giao thông không thể tránh khỏi những tình huống đột ngột có thể gây tổn thương cho ô tô. 

Vì vậy, việc mua bảo hiểm thân vỏ giúp giảm thiểu phần nào chi phí mà chủ xe phải chi trả để sửa chữa xe trong trường hợp tai nạn đột ngột hoặc khi chủ xe gây ra tổn thất không mong muốn mà không liên quan đến bên thứ ba.

Thông thường, giá bảo hiểm thân vỏ ô tô từ các công ty bảo hiểm thường nằm trong khoảng từ 1.4% đến 2.0% giá trị của chiếc xe, tùy thuộc vào các điều khoản bồi thường đã thỏa thuận giữa các bên.

Bảo hiểm thân vỏ xe là tự nguyện không bắt buộc

2. Các giấy tờ xe kinh doanh vận tải cần mang theo

2.1 Đối với xe chở người

  • Hợp đồng vận chuyển khách (trừ trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử)
  • Giấy tờ liên quan đến chủ sở hữu xe (nếu xe không phải do tài xế sở hữu)
  • Giấy tờ liên quan đến công ty vận tải
  • Hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử)
  • Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, tài xế phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp
  • Lái xe không phải áp dụng quy định nêu trên trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới

Phú cường còn có hỗ trợ thủ tục giấy tờ khi mua xe

2.2 Đối với xe vận chuyển hàng hoá

  • Giấy tờ liên quan đến chủ sở hữu xe (nếu xe không phải do tài xế sở hữu)
  • Giấy vận tải (giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của giấy vận tải (giấy vận chuyển)
  • Giấy tờ liên quan đến công ty vận tải 
  • Giấy tờ liên quan đến hợp đồng vận chuyển hàng hoá 

Đối với xe vận chuyển hàng hoá cũng cần phải đầy đủ các giấy tờ

3. Quy định về thời gian làm việc của lái xe

Theo quy định của Điều 65 Luật Giao thông đường bộ 2008, thời gian làm việc của lái xe xe kinh doanh vận tải không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.

Cụ thể, người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần.

Trong trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 1 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 1 tuần. Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

Ngoài ra, theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, người sử dụng lao động phải đảm bảo cho lái xe có thời gian nghỉ ngơi đầy đủ và định kỳ giữa các chuyến đi, không được ép buộc lái xe lái xe quá giờ quy định.

Để đảm bảo an toàn cho lái xe và người tham gia giao thông, người sử dụng lao động cần lưu ý và chấp hành quy định về thời gian làm việc của lái xe xe kinh doanh vận tải.

Người lái xe kinh doanh vận tải không được lái xe quá 10 giờ 1 ngày và liên tục quá 4 giờ

4. Giấy tờ theo quy định địa phương

Ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật như đã đề cập ở phần trước, tài xế xe kinh doanh vận tải còn cần mang theo một số giấy tờ theo quy định của địa phương.

Cụ thể, tùy vào từng địa phương, có thể yêu cầu tài xế mang theo các giấy tờ như giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy tờ liên quan đến thuế, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi,…

Do đó, trước khi tham gia giao thông, tài xế xe kinh doanh vận tải cần tìm hiểu kỹ quy định của địa phương mình đi qua để đảm bảo mang đầy đủ các giấy tờ cần thiết.

Nếu không tuân thủ quy định địa phương, tài xế có thể bị phạt tiền hoặc bị tịch thu phương tiện, gây ảnh hưởng đến công việc và thu nhập của mình.

Hãy tìm hiểu địa phương bạn còn yêu cầu thêm giấy tờ gì để đảm bảo chuẩn bị đầy đủ

5. Lưu ý về việc cập nhật giấy tờ

Nếu giấy tờ của xe không được cập nhật thường xuyên, tài xế sẽ bị phạt tiền và có thể bị tước giấy phép lái xe. 

Các giấy tờ cần cập nhật thường xuyên bao gồm giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Ngoài ra, tài xế cần cập nhật giấy tờ về bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm nhân thọ.

Thời hạn cập nhật giấy tờ khác nhau tùy thuộc vào từng loại giấy tờ. 

Giấy đăng ký xe và giấy phép lái xe cần được cập nhật hàng năm, trong khi giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cần được cập nhật hàng năm hoặc hàng hai năm tùy thuộc vào loại xe.

Quy trình cập nhật giấy tờ phụ thuộc vào từng loại giấy tờ. Để cập nhật giấy đăng ký xe và giấy phép lái xe, tài xế có thể đến Trung tâm Đăng kiểm và Giám định xe cơ giới để làm thủ tục. 

Để cập nhật giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, tài xế có thể đến các trạm kiểm định kỹ thuật xe cơ giới để làm thủ tục.

Lưu ý cập nhật giấy tờ thường xuyên

6. Lưu ý khi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

6.1 Phải cung cấp những thông tin gì khi gửi hàng qua xe ô tô

Theo Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP, khi khách hàng đến gửi hàng hóa mà người gửi không đi theo xe, nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải phải yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin về tên hàng, họ tên và địa chỉ của người gửi và người nhận, cùng với chứng minh thư hoặc căn cước công dân và số điện thoại của họ.

6.2 Không được cải tạo xe ô tô có sức chứa trên 10 chỗ thành dưới 10 chỗ để kinh doanh vận tải hành khách

Theo khoản 4 cùng Điều 1 của nghị định trên, việc sử dụng xe ô tô cải tạo từ xe có sức chứa từ 10 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 10 chỗ để kinh doanh vận tải hành khách là không được phép. 

Tuy nhiên, những xe ô tô đã được cải tạo trước ngày 01/09/2022 và đã có phù hiệu, biển hiệu, vẫn được sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách.

Không được cải tạo xe ô tô có sức chứa trên 10 chỗ thành dưới 10 chỗ

6.3 Bắt buộc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình 

Theo khoản 12 của Điều 1 trong nghị định trên, các đơn vị kinh doanh vận tải có xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp camera cần phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tích hợp camera để được cấp phù hiệu, biển hiệu.

7. Hướng dẫn đăng ký xin giấy phép cho xe kinh doanh vận tải

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

– Đối với hộ kinh doanh:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Đến với phú cường để được hỗ trợ thủ tục giấy tờ nhanh chóng, chính xác

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải của các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.

Các đơn vị nộp hồ sơ có thể thực hiện qua hình thức nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải của tỉnh hoặc thành phố, hoặc sử dụng Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.

Nếu hồ sơ cần sửa đổi hoặc bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh sẽ thông báo về các nội dung cần điều chỉnh đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ. 

Thông báo này có thể được thực hiện trực tiếp, thông qua văn bản, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Bạn có thể đến sở giao thông để nộp hồ sơ

Bước 3: Thời gian giải quyết

Trong 5 ngày kể từ khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền sẽ cấp phép cho đơn vị kinh doanh vận tải.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải sẽ phản hồi bằng văn bản hoặc thông báo qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.

8. Điều kiện để có giấy phép kinh doanh vận tải

8.1 Đối với xe chở hàng hoá

Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP đối với kinh doanh chở người:

– Xe vận tải phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

– Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera để đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét.
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp camera theo quy định

8.2 Đối với xe chở hành khách

Giống với các điều kiện xe chở hàng hoá và có bổ sung thêm:

– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa là 9 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: 

  • Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét
  • Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống

– Xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất)

– Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

– Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).

– Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

Điều kiện để có giấy phép kinh doanh vận tải đối với xe chở người

Otophucuong.vn