Mức phạt vi phạm giao thông 2025 mới nhất (Theo nghị định 168)

NGÀY ĐĂNG: 04/03/2025 | DANH MỤC: Kiến thức

Nghị định 168/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2020, Nghị định 123/2021.

Theo đó, nhiều lỗi vi phạm giao thông sẽ bị tăng mạnh mức xử phạt so với quy định cũ.

Ô Tô Phú Cường chia sẻ thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về mức phạt vi phạm giao thông mới nhất 2025.

I. Các mức phạt giao thông 2025 đối với ô tô tăng mạnh theo Nghị định 168

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Nhiều lỗi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

  • Danh sách 18 mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 đối với ô tô tăng mạnh mà các bác tài cần nắm rõ:
STTHành vi vi phạmNghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CPNghị định 168/2024/NĐ-CP
1Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông04 - 06 triệu đồng
(điểm b khoản 5, khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
18 - 20 triệu đồng
(điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
2Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,04 - 06 triệu đồng
(điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
18 - 20 triệu đồng
(điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
3Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau800.000 đồng – 01 triệu đồng
(điểm m khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
04 - 06 triệu đồng
(điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
4Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ300.000 - 400.000 đồng
(điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
04 - 06 triệu đồng
(điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
5Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông400.000 - 600.000 đồng
(điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
20 - 22 triệu đồng
(điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
6Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định600.000- 800.000 đồng
(khoản 1 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
18 - 22 triệu đồng
(điểm a khoản 10 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
7Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông04 - 06 triệu đồng
(điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
18 - 20 triệu đồng
(điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
8Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ04 - 06 triệu đồng
(khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm h khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
35 - 37 triệu đồng
(điểm a khoản 14 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
9Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường10 - 12 triệu đồng
(điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
40 - 50 triệu đồng
(khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
10Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở16 - 18 triệu đồng
(điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
18 - 20 triệu đồng
(điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
11Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h10 - 12 triệu đồng
(điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
12 - 14 triệu đồng
(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
12Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp04 - 06 triệu đồng
(điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
20 - 26 triệu đồng
13Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ02 - 03 triệu đồng
(điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
04 - 06 triệu đồng
(điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
14Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc12 - 14 triệu đồng
(điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
15Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định10 - 12 triệu đồng
(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
12 - 14 triệu đồng
(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
16Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc16 - 18 triệu đồng
(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
30 - 40 triệu đồng
(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
17Lùi xe trên đường cao tốc16 - 18 triệu đồng
(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
30 - 40 triệu đồng
(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
18Quay đầu xe trên đường cao tốc10 - 12 triệu đồng
(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
30 - 40 triệu đồng
(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

II. Quy định mới về trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ 01/01/2025

Ngoài tăng mức xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe cũng là một trong những quy định mới từ năm 2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 và Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Điểm của giấy phép lái xe bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.

Trừ điểm giấy phép lái xe là một trong những quy định mới từ năm 2025 theo nghị định 168

1. Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe

Căn cứ theo Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

– Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành.

– Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần.

Nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất.

– Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó.

– Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ).

Thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô.

Hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe.

– Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt

2. Trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe

– Ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành, dữ liệu trừ điểm giấy phép lái xe của người bị xử phạt sẽ được cập nhật tự động vào Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Người có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết việc trừ điểm.

– Việc thông báo trừ điểm giấy phép lái xe thực hiện bằng văn bản theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Và được giao trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc thực hiện thông báo bằng phương thức điện tử thông qua tài khoản của công dân đăng ký trên Cổng dịch vụ công, Ứng dụng giao thông trên thiết bị di động.

Đồng thời cập nhật thông tin về giấy phép lái xe bị trừ điểm trên Trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông.

Trường hợp giấy phép lái xe được thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thì cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện cập nhật trạng thái trừ điểm giấy phép lái xe trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia.

Người có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe thông báo cho người bị trừ điểm

3. Mức trừ điểm giấy phép lái xe khi vi phạm luật giao thông 2025

Giấy phép lái xe có 12 điểm, trừ hết điểm sẽ không được lái xe trong 6 tháng.

Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi 12 điểm.

Tùy mức độ hành vi vi phạm giao thông mà mức trừ điểm giấy phép lái xe ô tô sẽ khác nhau.

Có thể trừ 2 điểm, 4 điểm, 6 điểm, 10 điểm giấy phép lái xe ô tô tùy lỗi vi phạm.

Tùy vào lỗi vi phạm mà mức trừ điểm giấy phép lái xe ô tô sẽ khác nhau

III. Giải đáp thắc mắc thường gặp khi bị phạt vi phạm luật giao thông

1. Nộp phạt vi phạm giao thông ở đâu?

Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thực hiện việc nộp tiền phạt theo một trong các hình thức sau đây:

Hình thức 1: Nộp tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc tại ngân hàng thương mại nơi Kho bạc nhà nước mở tài khoản được ghi trong quyết định xử phạt.

Hình thức 2: Chuyển khoản vào tài khoản của Kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Hình thức 3: Nộp phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Nộp tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước để đóng tiền phạt vi phạm giao thông

2. Thủ tục nộp tiền phạt vi phạm giao thông

Thủ tục nộp tiền phạt vi phạm giao thông như sau:

– Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nộp phạt vào tài khoản Kho bạc nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiền phạt được nộp, người tạm giữ các giấy tờ phải gửi trả lại cá nhân, tổ chức bị xử phạt các giấy tờ đã tạm giữ.

Gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch bưu chính công ích đối với trường hợp nộp gián tiếp.

Chi phí gửi quyết định xử phạt và chi phí gửi trả lại giấy tờ do cá nhân, tổ chức bị xử phạt chi trả.

Trường hợp nộp chậm tiền phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì cơ quan thu tiền phạt căn cứ vào quyết định xử phạt để tính và thu tiền chậm nộp phạt.

Gửi trả lại các giấy tờ đã tạm giữ trong vòng 5 ngày sau khi hoàn thành nộp phạt

3. Thời hạn nộp phạt là bao lâu?

Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

Phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận quyết định

Trên đây là những thông tin liên quan về mức phạt vi phạm giao thông mới nhất 2025 mà Ô Tô Phú Cường muốn chia sẻ đến bác tài.

Ô Tô Phú Cường là đại lý chính thức của nhiều thương hiệu xe tải nổi tiếng như JAC, Teraco, SRM, Dongfeng, Howo,…

Ngoài xe tải, Phú Cường còn cung cấp các dòng xe chuyên dụng như xe bồn nước, xe bồn trộn xi măng, xe rồng,…

Với hơn 10 năm kinh nghiệm và hệ thống 9 showroom rộng khắp, Phú Cường đảm bảo uy tín và cung cấp dịch vụ chất lượng, tận tâm nhất.

Nếu bạn đang có nhu cầu đầu tư xe tải để làm ăn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh, hãy liên hệ với Ô Tô Phú Cường để được tư vấn.

Đặc biệt, ưu đãi quà tặng hấp dẫn lên đến 100 triệu dành riêng cho khách hàng đến trực tiếp showroom.

——————————————————–

***Cập nhật những chương trình mới tháng 03/2025 tại Ô tô Phú Cường

Ô tô Phú Cường, nơi rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn mua xe tải, người bạn đồng hành tin cậy trên hành trình lập nghiệp.

Đồng vợ đồng chồng, thêm Phú Cường đồng hành cùng gia đình bạn trên con đường xây dựng tổ ấm hạnh phúc.

Trao Yêu Thương, Nhận Quà Lớn – Ưu đãi lên đến 100 triệu đồng, biến ước mơ về một cuộc sống đầy đủ hơn thành hiện thực.

Tặng ngay tiền mặt 25 triệu đồng khi mua các dòng xe tải JAC.

Tặng phí trước bạ và giảm giá sâu đến 45 triệu cho các dòng xe SRM.

Ưu đãi giá trị lên đến 100 triệu dành riêng nhiều loại xe.

Hàng loạt quà tặng hấp dẫn khác đang chờ đón bạn tại showroom Phú Cường, hãy đến và trải nghiệm.

Ô tô Phú Cường tự hào là đại lý chính hãng của các thương hiệu xe tải uy tín như JAC, SRM, FAW, Teraco, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm sẽ giúp bạn lựa chọn chiếc xe phù hợp nhất với khả năng tài chính và mục tiêu của gia đình.

Hỗ trợ trả góp linh hoạt, lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn giản, giúp bạn dễ dàng sở hữu xe mà không lo gánh nặng tài chính.

Đừng bỏ lỡ cơ hội nhận quà tặng giá trị lên đến 100 triệu đồng khi đến tham quan và mua xe trực tiếp tại showroom Phú Cường.

Rinh xe rước lộc, gia đình hạnh phúc! Hãy đến Phú Cường Auto ngay hôm nay để biến những dự định tốt đẹp cho gia đình thành hiện thực

Otophucuong.vn

(Bài viết cập nhật: 04/03/2025)